Thứ Bảy, 21 tháng 6, 2014

Cấu trúc chung một câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản

cau truc ngu phap tieng anh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh một câu cơ bản bao gồm các thành phần sau đây 

SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT -MODIFIER 
SUBJECT: có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: 
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) 
 Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. 
 Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. 
 Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. 
 Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" 
Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
 Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. 
Ex: water, waters (Nước, những vũng nước) 
 Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. 
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại) 
 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh với các định ngữ dùng được danh từ đếm được và không đếm được.

WITH COUNT NOUN
  • a(n), the, some, any 
  • this, that, these, those 
  • none, one, two, three,... 
  • many 
  • a lot of 
  • a number of 
  • (a) few 
  • fewer... than 
  • more....than 

WITH NON-COUNT NOUN 
  • the, some, any 
  • this, that 
  • none 
  • much (usually in negatives or questions) 
  • a lot of 
  • a large amount of 
  • a little 
  • less....than 
  • more....than 

Một số từ không đếm được nên biết: 
sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps (bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework. 
NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. 
 Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL. 

Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh với Quán từ không xác định "a" và "an" 
cau truc ngu phap tieng anh

 Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng: 
 4 nguyên âm A, E, I, O. 
 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella) 
 Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor) 
 Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P) 
 Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) ) 
 Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. 
 Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu. 
 Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. 
 Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. 
 Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
 Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
 Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 
 Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life. 
 A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết) 


Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh với Quán từ xác định "The"
ngữ pháp tiếng anh
 Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu. 
 The + danh từ + giới từ + danh từ 
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
 Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. 
Ex: The only way, the best day. 
 Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
 The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ 
Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman 
 Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt 
Ex: She is in the (= her) garden 
 The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật 
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh). Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the. 
Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội. 
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
 The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. 
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving 
 The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử 
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic 
 The + East/ West/ South/ North + Danh từ 
used as adjective 
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn) 
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America... 
 The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông 
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
 The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. 
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg 
 The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà 
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children 
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên. 
 Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt. 
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning 
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. 
 Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi 
đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. 
Ex: Students go to school everyday. 
Ex: The patient was released from hospital.
 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the". 
Ex: Students go to the school for a class party. 
Ex: The doctor left the hospital afterwork 
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the 
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient) 
Ex: She was unhappy at the University (At University as a student) 

Một số trường hợp đặc biệt: 
 Go to work = Go to the office. 
 To be at work 
 To be hard at work (làm việc chăm chỉ) 
 To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm) 
 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ) 
 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ 
 To be at the sea: ở gần biển 
 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành. 
 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói. 


Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình 

Có "The" 
 Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều) 
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes 
 Trước tên các dãy núi 
The Rocky Mountains 
 Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới 
The earth, the moon 
 The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng 
The University of Florida 
 the + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
 Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) 
 Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) 
The United States 
 Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 
 Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
 Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
 Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ đó. 
The violin is difficult to play 
 Who is that on the piano 

Không "The" 
 Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
 Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius 
 Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 
Venus, Mars 
 Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng 
Stetson University 
 Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 
Chapter three 
 Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ 
New Zealand, North Korean, France 
 Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện 
Europe, Florida 
 Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball 
 Trước các danh từ trừu tượng 
 Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ đó. 
The violin is difficult to play 
 Who is that on the piano (trường hợp đặc biệt freedom, happiness) 
 Trước tên các môn học nói chung 
mathematics 
 Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving 
 Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano
doi ten fanpage tang sub facebook

Cấu trúc chung một câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Bài đăng nổi bật

Hình ảnh top hoa hậu xinh đẹp nhất Việt Nam

Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Cách vào Facebook RSS Liên hệ Sơ đồ Phiên bản Mobile