Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Tổng hợp ngữ pháp các thì cơ bản trong Tiếng Anh phần 1

cac thi tieng anh
1. Các thì trong Tiếng Anh
Các thì trong Tiếng Anh được chia làm 3 loại chính: 
.Quá khứ (Past) 
.Hiện tại (Present) 
.Tương lai (Future)
Mỗi thì chính lại chia thành nhiều thì nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 

1.1 Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản-Các thì hiện tại trong Tiếng Anh (Present tenses)

1.1.1 Simple Present (thì hiện tại thường) 
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. 
 I walk to school every day. 
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...
(?) Do/ Does + S + V
Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
 He studies English (cô ấy học tiếng anh)
 She watches TV
Thường dùng thì hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thì gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thì gian ... 
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thì điểm hiện tại (now), ngoại trừ các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: 
know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own 
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). 
Một số ví dụ khác về thì hiện tại thường: 
They understand the problem now.
He always swims in the evening.
We want to leave now.
The coffee tastes delicious.
Your cough sounds bad.
I walk to school every day.

1.1.2 Present Progressive (thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh)
thi hien tai tiep dien
• Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thì điểm hiện tại. Thì điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. 
• Dùng thay thế cho thì tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. 
 The president is trying to contact his advisors now. (present time) 
 We are flying to Paris next month. (future time) 
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
• Các động từ trạng thái ở phần bôi màu bên trên không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thì nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. 
He has a lot of books. 
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) 
I think they will come in time. 
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 

1.1.3 Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh)
cac thi trong tieng anh
Thì hiện tại hoàn thành dùng để: 
. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thì điểm không xác định trong quá khứ. 
 John has traveled around the world. (We don't know when) 
. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. 
 George has seen this movie three time.
. Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. 
 David has lived in that house for 30 years. (He still lives there.) 
 = David has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2014)
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII 

1.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: 
FOR + khoảng thì gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... 
SINCE + thì điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... 

1.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: 
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. 
We have already written our reports. 
We have written our reports already. 
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. 
We haven’t written our reports yet. 
Have you written your reports yet? 
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. 
Piter has yet to learn the material = Piter hasn't learnt the material yet.

1.1.3.3 Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với một số cụm từ chỉ thì gian như sau: 
• Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) 
 Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. 
• Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
 So far the problem has not been resolved. 
• Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 
 I have not seen him recently. 
• Dùng với before đứng ở cuối câu. 
 I have seen him before.


1.1.4 Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh)
tong hop ngu phap tieng anh co ban
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thì hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
 * Cấu trúc: 
 (+) S + have/has been + Ving 
(-) S + have/has been + Ving
 (?) Have/Has + S + been + Ving
 Anna has been living in that house for 10 years. 
 = Anna has lived in that house for 10 years. 
Phân biệt cách dùng giữa hai thì: 
.Present Perfect: Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt. 
 I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't come). 
.Present Perfect Progressive: Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. 
 I've been waiting for you for half an hour. (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)

Cùng theo dõi các thì còn lại ở bài sau nhé! Chúc bạn học tốt tiếng anh!
doi ten fanpage tang sub facebook

Tổng hợp ngữ pháp các thì cơ bản trong Tiếng Anh phần 1

Bài đăng nổi bật

Hình ảnh top hoa hậu xinh đẹp nhất Việt Nam

Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Cách vào Facebook RSS Liên hệ Sơ đồ Phiên bản Mobile