Thứ Năm, 28 tháng 8, 2014

Tổng hợp ngữ pháp các thì cơ bản trong tiếng Anh phần 2

cac thi tieng anh

Tổng hợp ngữ pháp cơ bản các thì tiếng anh-Thì quá khứ

1.1 Simple Past (thì quá khứ thường): 
* Cấu trúc:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thì gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thì điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thì gian như: yesterday, at that moment, last week, ... 
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
He went to Spain last year. 
Bob bought a new bicyle yesterday. 
Maria did her homework last night. 
Mark washed the dishes after dinner. 
We drove to the grocery store this afternoon. 
George cooked dinner for his family Saturday night. 

1.2 Past Progresseive (thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh): 
cac thi trong tieng anh
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: (1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là: 
Subject1 + Past Progressive + when + subject2 + Simple past
I was watching TV when she came home 
or 
When + subject1 + simple past, subect2 + past progressive
When she came home, I was watching television. 
(2) Hai hành động cùng đồng thì xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng: 
Subject1 + past progressive + while + subject2 + past progressive
Martha was watching television while Peter was reading a book. 
or 
While + subject1 + past progressive, subject2 + past progressive
While Peter was reading a book, Martha was watching television. 
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:
While + subject1 + past progressive, subject2 + simple past
While Peter was reading a book, Martha watched television. 
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thì điểm xác định trong quá khứ: 
Martha was watching TV at seven o’clock last night. 
What were you doing at one o’clock this afternoon? 
Henry was eating a snack at midnight last night. 

1.3 Past Perfect (thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh):
cac thi trong tieng anh
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: 
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động: 
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thì gian là: after, before và when.
 The police came when the robber had gone away. 
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thì gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. 
 Peter had lived in New York for ten years before he moved to VN.

1.4 Past Perfect Progressive (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh):
thi qua khu hoan thanh tiep dien
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving 
Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thì quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. 
 Peter had been living in New York for ten years before he moved to VN. 
Lưu ý: Thì này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
doi ten fanpage tang sub facebook

Tổng hợp ngữ pháp các thì cơ bản trong tiếng Anh phần 2

Bài đăng nổi bật

Hình ảnh top hoa hậu xinh đẹp nhất Việt Nam

Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Cách vào Facebook RSS Liên hệ Sơ đồ Phiên bản Mobile